Hiện tại đơn (Simple Present): Lý thuyết và bài tập được biên soạn và tổng hợp bởi Ielts.neu.vn là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Hãy nắm chắc các kiến thức cơ bản. Đó là hành trang vững chắc để bước vào kỳ thi Ielts bạn mong đợi.

I, Lý thuyết và ví dụ
Tình huống:
Peter là một tài xế xe buýt. Nhưng lúc này anh ta lại đang ngủ trên giường.
Vì thế: – He is not driving a bus. He is asleep.
(Anh ấy không đang lái xe buýt. Anh ấy đang ngủ)
Nhưng: He drives a bus. (Anh ấy lái xe buýt).
Từ đó, có thể rút ra được điều gì?
1, Trước tiên, chúng ta sẽ đi vào chi tiết sau. chúng ta có công thức câu khẳng định của thì Hiện tại đơn ( Simple Present ):

I/we/you/they + Verb
He/she/it + Verb (s/es)
Lưu ý: Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn (Simple present) để diễn tả các sự việc một cách tổng quát. Hiện tại đơn để nói đến một sự việc nào đó xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, như một thói quen. Hay một sự việc hiển nhiên.
– The Earth goes round the Sun (Trái đất xoat quanh mặt trời)
– Nurses look after patients in hospital. (Y tá chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện)
– In Viet Nam most of the shops close at 9.30 p.m (Ở Anh hầu hết các cửa tiệm đóng cửa lúc 9 giờ 30)
2, Câu phủ định: Khi phủ nhận điều người khác nói về sự vật, sự việc ta có công thức?
S ( I/ you/ we/ they ) + do not + Verb
S ( he/she/it ) + doesn’t + Verb
- I’m not tall ( Tôi không cao )
- We aren’t your parents ( Họ không phải bố mẹ của tôi )
- He isn’t handsome ( Anh ấy không đẹp trai )
3, Dùng Do/does để thành lập câu nghi vấn (Questions)
Do/ Does + S + Verb?
Yes, I/we/you/they + do. | Yes, he/she/it + does. |
No, I/ we/you/they + don’t | No, he/ she/ it + doesn’t. |
– Excuse me, do you speak English? (Xin lỗi, anh biết nói tiếng Anh không?)
Yes, I do/ No, I don’t.
– “Would you like a cigarette? (Anh hút một điếu thuốc chứ?)
“No, thanks. I don’t smoke.” (Không, cảm ơn. Tôi không hút thuốc)
4. Cách dùng thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại:
I usually go to bed at 10 pm. ( Tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối )
My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, hay một lịnh trình:
The plane takes off at 9 a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng nay)
The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
5. Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ tần suất:
Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
Every day, week, month, year,…
Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
II, Luyện tập
Exercise I: In this exercise you have to put the verb into the correct form.
Examples: – Water boils (boil) at 100 degrees centigrade.
- How many languages do you speak (you/speak)?
1, The swimming bath ……. open at 9.00 and …….. (close) at 18.30 every day.
2, What time ……. ( the banks/close) in Viet Nam?
3, I have a car but I …….. (not/use) it very often.
4, How many cigarettes ……… (you/smoke) a day?
5, Where ……… ( your father/come) from?
He ……. (come) from Scotland.
6, What …….. (you/do)?
I’m an electrical engineer.
7, If you need money, why …….. (you/not/get) a job?
8, I ……… (play) the piano, but I ……….. (not/play) very well.
9, I don’t understand the word “deceive”. What ……… (deceive/mean)?
Exercise II: Read the sentences and correct them. The English is correct but the information is wrong . Write two correct sentences each time.
Example: The sun goes around the earth. The sun doesn’t go around the earth; the earth goes around the sun.
- The sun rises in the west. …………………………………………………………………………………
- Mice catch cat. ……………………………………………………………………………………
- Carpenters………………………………………………………………………
- The river Amazon flows into the pacific Ocean. ………………………………………………………………………………………………
Key:
Exercise I
- The swimming bath opens at 9.00 and closes at 18.30 every day.
- What time do the banks close in Britain?
- I have a car but I do not use it very often.
- How many cigarettes do you smoke a day?
- What do you do? I’m an electrical engineer.’
- ‘Where does your father come from ?’ “He comes from Scotland.’
- If you need money, why don’t. you get a job?
- I play the piano, but I don’t play it very well.
- I don’t understand the word ‘deceive’ What does ‘deceive’ mean?
Exercise II
- The sun rises in the west. The sun doesn’t rise in the west; it rises in the east.
- Mice catch cats. Mice don’t catch cats; cats catch mice.
- Carpenters work with iron. Carpenters don’t work with iron; they work with wood.
- The river Amazon flows into the pacific Ocean. The river Amazon doesn’t flow into the Pacific Ocean; it flows into the Atlantic Ocean.
Truy cập: https://ielts.neu.vn/ hoặc http://facebook.com/Ielts.neu.vn học thêm nhé!